Đăng Ký Bản Quyền

91 Nguyễn Khuyến, P. Văn Miếu, Q. Đống Đa, Hà Nội.
08:00 > 17:30
Thứ Hai đến Thứ Sáu
HOTLINE: 0904.752.808
[email protected]

Đăng Ký Bản Quyền

  • Dịch vụ
    • Đăng ký bản quyền
      • Mua bán bản quyền
      • Sở hữu trí tuệ
    • Đăng ký kinh doanh
    • Hôn nhân và gia đình
  • Giải thích pháp luật
  • Biểu phí dịch vụ
  • Liên hệ
  • Dịch vụ
    • Đăng ký bản quyền
      • Mua bán bản quyền
      • Sở hữu trí tuệ
    • Đăng ký kinh doanh
    • Hôn nhân và gia đình
  • Giải thích pháp luật
  • Biểu phí dịch vụ
  • Liên hệ
Trang chủ » Khác » Hôn nhân và gia đình » Những trường hợp không được đơn phương ly hôn

Những trường hợp không được đơn phương ly hôn

Hôn nhân và gia đình  |  Thái Thành  |  30/05/2022  | 
Lượt xem: 64

Pháp luật về hôn nhân và gia đình cho phép người vợ, người chồng có quyền đơn phương ly hôn. Tuy nhiên, không phải trong mọi trường hợp người vợ, người chồng đều được đơn phương ly hôn. Vậy pháp luật quy định những trường hợp không được đơn phương ly hôn nào? Bài viết dưới đây để có câu trả lời. Mong rằng bài tư vấn của chúng tôi sẽ giúp bạn nắm rõ hơn quy định của pháp luật.

Tìm hiểu những trường hợp không được đơn phương ly hôn.
Tìm hiểu những trường hợp không được đơn phương ly hôn.

Mục lục

  • Những trường hợp không được đơn phương ly hôn?
  • Hồ sơ ly hôn đơn phương cần những gì?
  • Thủ tục ly hôn đơn phương diễn ra như thế nào?

Những trường hợp không được đơn phương ly hôn?

Hiện nay, những trường hợp không được đơn phương ly hôn bao gồm:

Không có căn cứ về việc vợ hoặc chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng;

  • Có căn cứ người vợ hoặc chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng nhưng không làm cho mối quan hệ hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được;
  • Chồng không có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi;
  • Vợ hoặc chồng mất tích nhưng chưa có Tuyên bố mất tích của Tòa án thì Tòa án sẽ không giải quyết cho ly hôn;
  • Trường hợp khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì Tòa án sẽ không giải quyết ly hôn nếu người yêu cầu ly hôn không phải là cha, mẹ, người thân thích khác của người bị bệnh hoặc không có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người bị bệnh.
Những trường hợp không được đơn phương ly hôn.
Những trường hợp không được đơn phương ly hôn.

Hồ sơ ly hôn đơn phương cần những gì?

Người yêu cầu ly hôn đơn phương cần phải chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ như sau:

  • Đơn xin xin ly hôn đơn phương theo mẫu;
  • Bản chính Giấy đăng ký kết hôn;
  • Bản sao y công chứng chứng thực chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu của vợ và chồng; sổ hộ khẩu của gia đình;
  • Bản sao y công chứng chứng thực giấy khai sinh của con nếu có con chung;
  • Nếu hai vợ chồng có tài sản chung và yêu cầu phân chia tài sản chung khi ly hôn thì chuẩn bị giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với tài sản chung như Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất…

Thủ tục ly hôn đơn phương diễn ra như thế nào?

Khi không rơi vào những trường hợp không được đơn phương ly hôn, Tòa án sẽ xem xét vụ án có thuộc thẩm quyền của mình không để thụ lý giải quyết. Cụ thể, quy trình các bước đơn phương ly hôn như sau:

Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ ly hôn

Cần chuẩn bị bộ hồ sơ ly hôn đã nêu ở trên. Ngoài ra, nếu có chứng cứ chứng minh người vợ hoặc người chồng có hành vi bạo lực gia đình, không thực hiện nghĩa vụ thì cũng phải cung cấp cho Tòa án.

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ cần thiết thì người yêu cầu nộp tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi người bị yêu cầu ly hôn đơn phương cư trú hoặc làm việc. Khi có yếu tố nước ngoài sẽ do Tòa án nhân dân cấp tỉnh thực hiện.

Bước 2: Tòa án xem xét đơn ly hôn

Sau khi nhận được đơn ly hôn, Tòa án phải xem xét có thụ lý đơn hay không sau 05 ngày làm việc.

Bước 3: Nộp tiền tạm ứng ly hôn đơn phương

Người nộp đơn ly hôn cần nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm tại Chi cục thi hành án quận/huyện và nộp lại biên lai cho Tòa án.

Bước 4: Tiến hành hòa giải

Theo quy định tại Điều 54 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, hòa giải tại Tòa án là thủ tục bắt buộc trước khi đưa vụ ly hôn đơn phương ra xét xử.

Nếu hòa giải thành công, tòa án lập biên bản hòa giải thành và sau 7 ngày mà các đương sự không thay đổi về ý kiến thì Tòa án ra quyết định công nhận hòa giải thành công và quyết định này có hiệu lực ngay, không được kháng cáo kháng nghị.

Nếu hòa giải không thành công, Tòa án phải lập biên bản hòa giải không thành công và ra quyết định đưa vụ án ra xét xử.

Bước 5: Mở phiên tòa sơ thẩm

Sau khi ra quyết định đưa vụ ly hôn đơn phương ra xét xử, các bên được Tòa án gửi giấy triệu tập và được thông báo rõ về thời gian, địa điểm mở phiên Tòa sơ thẩm.

Bước 6: Thi hành án

Nếu không hòa giải thành công và xét thấy đủ điều kiện để giải quyết ly hôn đơn phương thì Tòa án sẽ ra bản án chấm dứt quan hệ hôn nhân của hai vợ chồng.

Trong 15 ngày kể từ ngày Tòa án ra bản án sơ thẩm nếu các đương sự không thực hiện thủ tục kháng cáo thì bản án có hiệu lực và được thi hành.

Bạn muốn hiểu rõ hơn về Những trường hợp không được đơn phương ly hôn trong từng trường hợp cụ thể, đừng ngần ngại trao đổi trực tiếp với chúng tôi:

VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ BẢN QUYỀN

Hotline: 0904.752.808

Email: [email protected]

Chia sẻ:

Cùng chuyên mục

Tìm hiểu quy định thủ tục ly hôn hiện nay
Tìm hiểu quy định thủ tục ly hôn hiện nay

Giành quyền nuôi cả 2 con khi ly hôn
Giành quyền nuôi cả 2 con khi ly hôn

Đơn xin ly hôn đơn phương
Đơn xin ly hôn đơn phương gồm những nội dung gì?

Tìm hiểu ly hôn đơn phương
Ly hôn đơn phương cần những gì?

Tư vấn yêu cầu ly hôn thuận tình
Tư vấn yêu cầu ly hôn thuận tình

Từ khóa

Bản quyền Bản quyền bài hát Bản quyền kịch bản Bản quyền logo Bản quyền thương hiệu Bản quyền tác phẩm bản quyền youtube Bản quyền âm nhạc Bảo hộ bản quyền Bảo hộ logo bảo hộ nhãn hiệu Bảo hộ quyền tác giả Giải pháp hữu ích Hồ sơ đăng ký bảo hộ hồ sơ đăng ký công ty Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu Kịch bản chương trình Logo thương hiệu Ly hôn Nhãn hiệu Nhãn hiệu nổi tiếng Nhãn hiệu thương hiệu nhượng quyền thương mại Quyền Sở hữu công nghiệp Quyền sở hữu trí tuệ Quyền tác giả Sáng chế Sở hữu trí tuệ thành lập công ty Thành lập doanh nghiệp Thời hạn bảo hộ Thủ tục ly hôn Tác phẩm di cảo Tác phẩm nhiếp ảnh Tác phẩm âm nhạc Tác phẩm điện ảnh Xâm phạm bản quyền Xâm phạm nhãn hiệu Đăng ký bản quyền Đăng ký bản quyền logo Đăng ký logo đăng ký bản quyền thương hiệu đăng ký nhãn hiệu đăng ký thành lập doanh nghiệp đăng ký thương hiệu

Xem gần đây

  • Tìm hiểu về mua bản quyền phim theo quy định hiện hành Tìm hiểu về mua bản quyền phim theo quy định hiện hành
  • Tìm hiểu hợp đồng nhượng quyền thương mại quốc tế Tìm hiểu hợp đồng nhượng quyền thương mại quốc tế
  • Những điều cần biết về quyền tác giả đối với tác phẩm Những điều cần biết về quyền tác giả đối với tác phẩm
  • Một số lưu ý khi đăng ký nhãn hiệu hàng hóa Một số lưu ý khi đăng ký nhãn hiệu hàng hóa
  • Tác phẩm điện ảnh được bảo hộ quyền tác giả ra sao? Tác phẩm điện ảnh được bảo hộ quyền tác giả ra sao?

Thông tin liên hệ

Văn phòng luật sư
Đăng Ký Bản Quyền

91 Nguyễn Khuyến, P.Văn Miếu, Q.Đống Đa, Hà Nội.
[email protected]
0904.752.808

Dịch vụ

Đăng ký bản quyền Đăng ký kinh doanh Hôn nhân và gia đình Sở hữu trí tuệ

Tags

app thiết kế logo Bản quyền Bản quyền bài hát Bản quyền của tác phẩm điện ảnh Bản quyền Facebook Bản quyền game Bản quyền âm nhạc Bản quyền điện ảnh
Đăng Ký Bản Quyền · Copyright© 2022
0904.752.808